Sâm cau được tìm và biết đến như một thần dược tuy nhiên hai khái niệm sâm cau và sâm bồng bồng hay bị nhầm lẫn nhau gây tình trạng trà trộn trên thị trường với nhiều mức giá với những thông tin về công dụng không đúng. Hãy đọc những thông tin sau để có cái nhìn đúng về sâm cau.
Sâm cau
Sâm cau hay còn gọi là tiên mao, sâm cau đen.
Theo Đông y, sâm cau có vị cay, tính ấm, hơi có độc, vào kinh thận, tác dụng ôn bổ thận khí, tráng dương, ôn trung, táo thấp, tán ứ, trừ hàn thấp, mạnh gân cốt, điều hòa tiêu hóa.
Thường dùng điều trị nam giới thận dương hư suy, tinh lạnh, số lượng tinh ít, liệt dương, khí lực giảm, tay chân yếu mỏi, bệnh suyễn, viêm gan vàng da; phụ nữ tử cung lạnh, khí hư bạch đới, tiểu đục, loãng xương sau mãn kinh, người cao tuổi thường bị tiểu đêm, tiểu són, lạnh bụng, lưng gối lạnh đau, phong thấp, viêm khớp mãn tính, vận động khó khăn, suy nhược thần kinh.
Sâm bồng bồng
Sâm bồng bồng có khi gọi là củ bồng bồng hay có khi được gắn mắc thành củ sâm cau đỏ. Tuy nhiên sâm bồng bồng cũng có những tác dụng rất tốt cho nhuận tràng và lợi tiểu. Tác dụng bổ dương chưa được nói đến trong các tài liệu Y học cổ truyền. Đặc biệt sâm bồng bồng có màu đỏ rất đẹp, khi ngâm rượu sâm bồng bồng bạn sẽ rất ưng mắt do màu bồng bồng đem lại. Rễ củ màu đỏ hoặc đỏ cam. Có lẽ vì màu rễ nên loại cây này được gắn với cái tên “Sâm cau đỏ”.
Tác dụng: Rễ có vị ngọt, nhạt, tính hàn, có tác dụng chỉ huyết. Cụm hoa non ăn được, rễ nghiền lẫn với chất thơm khác làm hương thơm. Nước sắc lá dùng chữa lỵ, bạch đới và bệnh lậu.
Kinh nghiệm dùng rễ và hoa trị lỵ ra máu. Lá giã nát lấy nước để nhuộm xanh bánh đúc.
Đặc biệt sâm bồng bồng dùng ngâm rượu uống hàng ngày rất tốt.
Bình rượu sâm cau đỏ lên màu rất đẹp
Phân biệt sâm cau với sâm bồng bồng
SÂM CAU | BỒNG BỒNG | |
Tên khoa học | Curculigo orchioides | Draceaena angustfolia |
Họ | Tỏi voi lùn | Huyết giác |
Tên gọi khác | Ngải cau, cồ nốc lan, tiên mao | Phất dũ sậy. phát dũ lá hẹp, phú quý |
Mô tả | Cao 30cm | 80cm |
Rễ | Màu nâu sậm.Ít tua nhỏ, rễ đâm thẳng ăn sâu | Màu hồng. đỏ cam. Rễ bò xung quanh gốc chính. |
Bộ phận sử dụng | Chỉ sử dụng thân rễ | Sử dụng cả lá, hoa, rễ |
Tác dụng, công dụng |
|
|